Thứ Sáu, 22 tháng 7, 2011

Địa lí 11 - Bài 8 Cơ bản - Liên bang nga ( 2 tiết)

BÀI 8: LIÊN BANG NGA

TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
- Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam.
- Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương
2. Lãnh thổ
- Diện tích rộng nhất TG
- Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp
- Tốc độ gia tăng giảm do di cư
- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS
- Tập trung chủ yếu ở các TP
2. Xã hội
- Có tiềm lực lớn về KH và VH
-Trình độ học vấn cao


TIẾT 2: KINH TẾ
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết
LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xộ thành cường quốc
2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (90s của Thế kỉ XX)
- Vào cuối 80s thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém
- Đầu 90s, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều kho khăn:
+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm
+ Đời sống nhân dân khó khăn
+ Vai trò cường quốc suy giảm
+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a/ Chiến lựơc kinh tế mới
- Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
+ Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng
+ Xây dựng nền KT thị trường
+ Mở rộng ngoại giao
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc
b/ Những thành tựu đạt được sau năm 2000
- Sản lượng KT tăng
- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG
- Trả xong các khoản nợ nước ngòai
- Xuất siêu
- Đời sống nhân dân được cải thiện
- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế
- Gia nhập G8
c/ Khó khăn
- Phân hóa giàu nghèo
- Chảy máu chất xám
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Là ngành xương sống của KT LB Nga
- Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại
- CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác
- Công nghiệp truyền thống:
+ Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,…
+ Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT
- Công nghiệp hiện đại:
+ Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế mạnh
+ Phân bố: vùng trung tâm, Uran,….
2. Nông nghiệp: có sự tăng trưởng
- Thuận lợi: đất rộng => phát triển trồng trọt và chăn nuôi
- SX lương thực 78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005)
3. Dịch vụ
- GTVT: tương đối phát triển:
+ Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia
+ Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm
- Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu
- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước
III. Một số vùng kinh tế (SGK)
IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới
- Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô _Việt trứơc đây
-Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật


Địa lí 11 - Bài 7 Cơ bản - Liên minh Châu âu( 3 tiết)

BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI

I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
- Sau WWII, các nước Tây Âu tăng cường liên kết
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu
- 1958: cộng đồng nguyên tử
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC)
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước
2. Mục đích và thể chế của EU
- Mục đích:
+ Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên
+ Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, an ninh và ngoại giao
- Thể chế:
+ Hội đồng châu Âu
+ Nghị viện
+ Hội đồng bộ trưởng
+ Ủy ban liên minh


II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới
1. Trung tâm kinh tế hàng đầy thế giới
- Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền ơ-rô => EU trở thành trung tâm KT hàng đầu TG
- Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước
2. Tổ chức thương mại hàng đầu
- KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế
- EU dẫn đầu TG về thương mại
- EU là bạn hàng lớn nấht của các nước đang phát triển
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản

TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thông
- 1993, EU htiết lập thị trường chung
a/ Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc
b/ Tự do lưu thông dịch vụ
c/ Tự do lưu thông hàng hóa
d/ Tự do lưu thông tiền vốn
2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thông
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thậun lợi việc chuyển vốn
+ Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp
II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay Airbus
- Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ
2. Đường hầm giao thông Măng-sơ
- Nối liền nước Anh với lục địa hoàn tàhnh vào 1994
- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại
+ Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không
III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
1. Khái niệm
Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
Hình thành tại biện giới Hà Lan, Đức và Bỉ


TIẾT 4: CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Nằm ở trung tâm châu Âu
=> thuân lợi thông thương với các nước khác, cầu nối giữa Đông Tây Bắc Nam của châu Âu
- KH: ôn đới với nhiều cảnh quan đa dạng => du lịch
- Nghèo KS, đáng kể là than và muối mỏ
II. Dân cư và xã hội
- Mức sống cao
- Dân số già, tỉ suất sinh thấp => chính phủ có nhiều chính sách khuyến khích gia đình đông con.
- DS tăng chủ yếu do nhập cư
- Giáo dục đào tạo được chú trọng
III. Kinh tế
1. Khái quát
- Là cường quốc KT, đang có xu hướng chuyển từ nền KT CN sang nền KT tri thức
- Cơ cấu KT: DV chiếm chủ yếu 70%, NN và CN là 30%
2. Công nghiệp
- Nhiều ngành CN có vị trí cao
- Năng suất lao động cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại => sản phẩm chất lượng cao
- Người lao động sáng tạo
3. Nông nghiệp
- Được cơ giới hóa, chuyên môn hóa, áp dụng kĩ thuật cao nên năng suất tăng mạnh
- Nổi tiếng là lúa mì, gia súc, sữa

Địa lí 11 - Bài 6 Cơ bản - Hợp chúng quốc Hoa Kì ( 2 tiết)

B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ

- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí

- Nắm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
II. Điều kiện tự nhiên

1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ 

 
2. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản

III. Dân cư

1. Gia tăng dân số

- Dân số đứng thứ 3 TG
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
2. Thành phần dân cư

- Đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu
+ Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người
3. Phân bố dân cư

- Tập trung ở :
+ Vùng Đông Bắc và ven biển
+ Sống chủ yếu ở các đô thị
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam và ven TBD


TIẾT 2: KINH TẾ

I. Qui mô nền kinh tế
- Đứng đầu TG
II. Các ngành kinh tế

1. Dịch vụ:
phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004
a/ Ngoại thương

- Đứng đầu TG
b/ Giao thông vận tải

- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Công nghiệp:
là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- 3 nhóm:
+ CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động
+ CN điện
+ CN khai khoáng
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng
các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng xuống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
3. Nông nghiệp
: đứng hàng đầu TG
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ NN
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- Là nước XK nông sản lớn
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến

Địa lí 11 - Bài 5 Cơ bản - Một số vấn đề châu lục và khu vực ( 3 tiết)

BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI






=> khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội

- Tỉ suất sinh cao nên DS tăng nhanh
- Tuổi thọ TB thấp
- Dịch bện HIV
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật
=> được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ
chức TG
III. Một số vấn đề Kinh tế

- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển
- Nguyên nhân:
+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân
+ Xung đột, chính phủ yếu kém,….
- Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực



TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên

* Thuận lơi:
- Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây CN và cây ăn quả nhiệt đới
* Khó khăn:
- Khai thác nhiều
2. Dân cư và xã hội

- Dân cư còn nghèo đói
- Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề XH và phát triển KT

II. Một số vấn đề Kinh tế

- Tốc độ phát triển KT không đều, chậm thiếu ổn định
- Nợ nước ngòai lớn
- Nguyên nhân:
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định
+ Các thế lực bảo thủ cản trở
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh đang cải cách



TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA

KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:

có vị trí địa – chính trị quan trọng
1/ Tây Nam Á

- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người
- Tài nguyên chủ yếu dầu khí tập trung qunah vịnh Pec-xich
- Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh
- Hiện nay đa số dân cư theo đaọ Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái =>mất ổn định
2/ Trung Á

- Khub vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than, urani…
- Khí hậu khô hạn =>trồng bông và cây CN
- Các thảo nguyên chăn thả gia súc
- Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp
- Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi
- Giao thoa văn minh phương Đông và Tây

II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ

- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% TG => nguồn cung chính cho TG
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng

bố

- Nguyên nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên
+ Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan
- Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Arab-Do thái
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng

Địa lí 11 - Bài 1,2,3 Cơ bản ( Mỗi bài 1 tiết)

BÀI 1:
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển
- Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp
- Các nước phát triển thì ngược lại
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các
nước công nghiệp mới (NICs)

II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu KT,
+ các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao
- Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển

III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn trụ cột:
* Công nghệ sinh học
* Công nghệ vật liệu
* Công nghệ năng lượng
* Công nghệ thông tin
=> nền KT tri thức


BÀI 2:
XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

I. Xu hướng toàn cầu hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
a/ Thương mại phát triển
b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
c/ Thị trường tài chính mở rộng
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
2/ Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích
- Các tổ chức liên kết KV
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia


BÀI 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và
đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, htuốc, nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo

Thứ Năm, 21 tháng 7, 2011

Sửng sốt trước 20 dàn máy tính "độc nhất vô nhị"

Sửng sốt trước 20 dàn máy tính "độc nhất vô nhị"


Mỗi chiếc máy tính đều là một tác phẩm nghệ thuật đấy teen nhé!
Không chỉ hiếm có khó tìm, nhiều bộ vỏ máy tính còn nổi bật năng khiếu thẩm mỹ của tác giả và xóa bỏ sự nhàm chán của những khung hình hộp bằng kim loại truyền thống. Hơn nữa, đối với dân "mod case" thì điều tuyệt vời nhất chính là thực hiện những dàn máy cực đỉnh từ các vật dụng thông thường nhất.


Tay chơi Ben Lzica đã biến cả một bom bia thành case máy tính.


Hệ thống phần cứng trong bộ cánh piano đẹp mắt.

Case PC siêu bền làm bằng bê tông cốt thép.

Một thiết bị mang hình dáng xe đua của Batman.

Thùng đựng máy tính theo phong cách máy động cơ hơi nước.

Chiếc mô-tô trang trí rất nhiều đèn sáng choang.

Nhà thiết kế sơn sửa dàn máy tính thành chiếc xe buýt ấn tượng.

Sự kết hợp giữa máy nướng thịt và quả bóng Fifa.

Tác phẩm siêu "chất" của một người đam mê tốc độ.

Thiết bị mô phỏng theo hình dạng chiếc bếp đa năng.

Người ta có thể lái chiếc máy tính này vi vu ngoài đường nhá.

Mẫu kim tự tháp trong suốt, tản nhiệt nước và nhiều đèn trang trí.

Dàn máy được biến hóa thành phi thuyền không gian cực đỉnh.

Vỏ ngoài máy tính dưới hình dạng chiếc đài cassette ấn tượng.

Người máy biến hình Optimus hóa thân thành một dàn máy tính.

Chiếc lò vi sóng có hẳn màn hình LCD to đùng.

Bộ cánh kiểu súng máy "độc nhất vô nhị".

Linh kiện máy tính được đưa vào chiếc bánh xe, có hẳn ống xả nữa í!

Cảm hứng từ những chiếc máy nướng bánh mì.

Người máy Wall-E được thực hiện trong 18 ngày bởi một tác giả người Nga.

Kenh14

Thứ Tư, 20 tháng 7, 2011

Tổng ôn 6 - Ôn thi ĐH môn hóa [ Xem Video và Download ]

Tổng ôn 6 - Ôn thi ĐH môn hóa bài 39,40
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 01,02 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 03,04 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 05,06 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 07,08 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 09,10 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 11,12 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 13,14 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 15,16 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 17,18 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 19,20 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 21,22 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 23,24 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 25,26 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 27,28 : Xem Video -Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 29,30 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 31,32 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 33,34 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 35,36 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 37,38 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 39,40 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 41,42 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 43,44 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire
Ôn thi ĐH môn Hóa học bài 45,46 : Xem Video- Download : D-Link / Mediafire